Cách Đọc Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Nhật

  -  

Thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật là một trong những kiến thức cơ bản nhất bạn cần học khi bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Vậy nói ngày tháng trong tiếng Nhật như thế nào? Phải nói như thế nào mới gọi là “chuẩn Nhật”? Cùng trangnhacaiuytin.com tìm hiểu nhé.

Bạn đang xem: Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng nhật


*

1. Thứ trong tiếng Nhật nói như thế nào?

Cách nói thứ trong tiếng Nhật rất đơn giản, bạn chỉ cần nhớ chữ đầu tiên của ngày đó, sau đó cộng thêm từ ようび (thứ) là xong.

Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần tiếng Nhật lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Ghép lại ta sẽ có các thứ trong tiếng Nhật sẽ là:


*

月曜日げつようびThứ hai
火曜日かようびThứ ba
水曜日すいようびThứ tư
木曜日もくようびThứ năm
金曜日きんようびThứ sáu
土曜日どようびThứ bảy
日曜日にちようびChủ nhật

*** Trong văn nói hoặc tin nhắn, người Nhật thường lược bỏ chữ 日 hoặc cả 2 chữ 曜日.


Ngày tháng trong tiếng Nhật

2. Còn ngày trong tiếng Nhật thì nói như thế nào?

10 ngày đầu của tháng


*

一日ついたちngày mùng 1
二日ふつかngày mùng 2
三日みっかngày mùng 3
四日よっかngày mùng 4
五日いつかngày mùng 5
六日むいかngày mùng 6
七日なのかngày mùng 7
八日ようかngày mùng 8
九日ここのかngày mùng 9
十日とおかngày mùng 10

Từ ngày số 11, sẽ có cách đếm chung là : + 日 (にち)

Ví dụ: ngày 12 là : 十二日 (じゅうににち)


Ngày tháng trong tiếng Nhật

*** Riêng ngày 20 sẽ hơi khác 1 chút sẽ là: 二十日 (はつか).

*** Cách đọc của mùng 4 (よっか) và mùng 8 (ようか) khá giống nhau, bạn cần nghe cẩn thận nhé. Và cách đọc của mùng 5 (いつか) giống với “khi nào đó” (いつか) nên bạn cũng cần phân biệt rõ ràng đừng để bị nhầm nhé.

2.1. Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật

Khi học ngày tháng trong tiếng Nhật bạn còn cần học cả cách đếm số ngày nữa. Cách nhớ đếm số cũng không hề khó đâu, bạn chỉ cần nói “ngày…” + 間 (かん) là được.

*** Riêng 1 ngày và 20 ngày sẽ có cách nhớ riêng:

一日(いちにち)1 ngày

二十日間(はつかかん)20 ngày

Còn lại sẽ là:


*

二日間ふつかかん2 ngày
三日間みっかかん3 ngày
四日間よっかかん4 ngày
五日間いつかかん5 ngày
六日間むいかかん6 ngày
七日間なのかかん7 ngày
八日間ようかかん8 ngày
九日間ここのかかん9 ngày
十日間とおかかん10 ngày

Từ số 11 trở đi sẽ là số + 間 (かん)

Ví dụ: 十一間(じゅういちかん)11 ngày

2.2. Cách đếm số thứ tự ngày

1日目(いちにちめ)ngày thứ nhất

Từ ngày thứ 2 cách đọc giống như đếm số ngày + 目(目)

2日目(ふつかめ)ngày thứ hai

11日目(じゅういちにちめ)ngày thứ 11

20日目(はつかめ)ngày thứ 20

3. Bạn sẽ nói tháng trong tiếng Nhật như thế nào?

Cách nhớ tháng trong tiếng Nhật sẽ dễ hơn 1 chút, bạn chỉ cần nhớ số đếm + 月 (がつ) là xong. Cụ thể là:


*

一月いちがつTháng một
二月にがつTháng hai
三月さんがつTháng ba
四月しがつTháng tư
五月ごがつTháng năm
六月ろくがつTháng sáu
七月しちがつTháng bảy
八月はちがつTháng tám
九月くがつTháng chín
十月じゅうがつTháng mười
十一月じゅういちがつTháng mười một
十二月じゅうにがつTháng mười hai

Ngày tháng trong tiếng Nhật

4. Cách nói năm trong tiếng Nhật

4.1. Cách đếm năm

Công thức chung: Số + 年 (ねん)

Ví dụ, năm 2020 sẽ là 二千二十年 (にせんにじゅうねん)

4.2. Cách đếm số năm

Công thức chung: Số + 年間 (ねんかん )

Ví dụ, 2 năm sẽ là 二年間 (にねんかん )

4.3. Cách đếm số thứ tự năm

Công thức chung: Số + 年目 (ねんめ)

Ví dụ, năm thứ 5 sẽ là: 五年目 (ごねんめ)

5. Các mùa trong tiếng Nhật

Ngoài ngày tháng trong tiếng Nhật, bạn có thể học thêm về 4 mùa nữa nhé.


Mùa xuân 春 (はる)Mùa hạ 夏 (なつ)Mùa thu 秋 (あき)Mùa đông 冬 (ふゆ)

6. Một số trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật

Tháng trước 先月 (せんげつ)Tháng này 今月 (こんげつ)Tuần trước 先週 (せんしゅう)Tuần này 今週 (こんしゅう)Tuần sau 来週 (らいしゅう)
Ngày tháng trong tiếng Nhật

7. Cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật

Thứ tự nói ngày tháng trong tiếng Nhật sẽ là: năm 年(ねん、niên)- tháng 月(がつ、nguyệt) – ngày 日(にち、nhật).

Ví dụ: 今日 は 2020 年(にせんにじゅうねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。

Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2020.

私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。

Sinh nhật tôi là mùng 3 tháng 5 năm 1986.

– Cách nói tuần lễ:

曜日(ようび、diệu nhật).

Xem thêm: Cải Cách Hành Chính Trong Đảng Bộ Khối Ccq Và Dn Tỉnh, Chuyển Biến Cải Cách Hành Chính Trong Đảng

Trong tiếng Nhật, tuần lễ được viết theo tiếng Latin chứ không thể hiện bằng con số như tiếng Việt.

Ví dụ: 今日は土曜日(どようび)です。 (Hôm nay là thứ 6.)

8. Trợ từ thời gian trong tiếng Nhật

8.1. Trợ từ に (ni)


*** Có 1 số danh từ mang ý nghĩa thời gian nhưng KHÔNG đi kèm trợ từ に:

昨日 (hôm qua), 今日 (hôm nay), 明日 (ngày mai).先週 (tuần trước), 今週 (tuần này), 来週 (tuần tới).先月 (tháng trước), 今月 (tháng này), 来月 (tháng tới).

8.2. Trợ từ から (kara)

Đi theo sau 1 điểm thời gian để diễn tả kể từ điểm thời gian đó hành động được thực hiện. Một số trường hợp から có thể thay thế cho に, nhưng nhấn mạnh nhiều hơn đến thời điểm bắt đầu của hành động.

Ví dụ:

スーパーは 8時半からです。

(Siêu thị bắt đầu (mở cửa) TỪ LÚC 8 giờ 30).


Ngày tháng trong tiếng Nhật

8.3. Trợ từ まで (made)

Đi sau thời gian nhưng tại thời điểm thời gian đó, hành động sẽ kết thúc hoặc tiếp diễn cho đến khi kết thúc tại điểm thời gian đó.

Ví dụ:

スーパーは 10 時までです。

(Siêu thị mở cửa CHO ĐẾN LÚC 10 giờ).

8.4. Trợ từ までに (made ni)


8.5. Trợ từ から~まで (kara ~ made)

から sẽ vạch ra điểm thời gian bắt đầu, まで sẽ nêu ra điểm thời gian kết thúc. Và trong suốt khoảng thời gian đó hành động được diễn ra.

Ví dụ:

ぎんこうは 月曜日から 金曜日までです。

(Ngân hàng mở cửa từ thứ hai đến thứ sáu).

9. FAQs: Các câu hỏi thường gặp


Thứ 2 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 2 tiếng Nhật là: 月曜日(げつようび)


Thứ 3 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 3 tiếng Nhật là: 火曜日(かようび)


Thứ 4 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 4 tiếng Nhật là: 水曜日(すいようび)


Thứ 5 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 5 tiếng Nhật là: 木曜日(もくようび)


Thứ 6 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 6 tiếng Nhật là: 金曜日(きんようび)


Thứ 7 trong tiếng Nhật là gì?

=> Thử 7 tiếng Nhật là: 土曜日(どようび)


Chủ nhật trong tiếng Nhật là gì?

=> Chủ nhật tiếng Nhật là: 日曜日(にちようび)


Ngày mùng 1 trong tiếng Nhật là gì?

=> Ngày mùng 1 tiếng Nhật là: 一日(ついたち)


1 ngày trong tiếng Nhật là gì?

=> 1 ngày tiếng Nhật là: 一日(いちにち)


Vậy là chúng mình đã học xong cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật rồi đấy. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu nhanh, nhớ lâu để nhanh chóng nâng cao vốn tiếng Nhật của bản thân nha!

——-

*
trangnhacaiuytin.com vinh dự nhận bằng khen top 100 Thương hiệu Việt Nam

Ngay từ khi học số đếm, chúng ta đã nhận ra tiếng Nhật có lượng từ vựng và ngữ pháp lớn, khiến chúng ta rất tốn công ghi nhớ nếu không có phương pháp học tập thông minh và đơn giản.

Xem thêm: Top 10 Cách Mở Khóa Cửa Bằng Kẹp Tóc Mở Ổ Khóa, Cách Để Sử Dụng Ghim Kẹp Tóc Mở Ổ Khóa

Chọn cho mình một phương pháp học đúng đắn sẽ tiết kiệm cho bạn rất nhiều thời gian và công sức. Nếu còn đang băn khoăn về cách học, hãy tham khảo ngay các khoá học trangnhacaiuytin.com chúng mình nhé:

Tìm hiểu về khoá offlineTìm hiểu về khoá onlineKhoá học giao tiếp tiếng Nhật với giáo viên bản địa

Chúc các bạn học tốt!trangnhacaiuytin.com Nihongo!


8 thoughts on “Ngày tháng trong tiếng Nhật nói như thế nào mới là “chuẩn Nhật” nhất?”


NTT says:

Thông tin bổ ích quá, cảm ơn trangnhacaiuytin.com nhiều ạ. Tiện thể cho mình hỏi khóa N5 bên mình?


Trả lời
Linh says:

Ngày tháng tiếng Nhật còn nhiều hơn cả tiếng Anh. Nhưng mình thích )))


Trả lời
Ngọc says:

Bên mình có combo N5 – N2 k ạ?


Trả lời

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận

Tên *

Email *

Trang web

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.


Cơ sở 1: Số 8 Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy, P. Dịch Vọng , Hà NộiCơ sở 3: Số 32 ngõ 10 Nguyễn Văn HuyênCơ sở 5: Số 8B Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy, P. Dịch Vọng , Hà NộiCơ sở 8 : 148/1, Hoàng Diệu 2, Thủ Đức, TP.HCM
Liên hệ
gmail.com trangnhacaiuytin.comThứ 2 - thứ 7: 8h00 - 20h30
Bản đồ
bài viết tốt nhất
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N5 MINNA GIÚP ÔN LUYỆN CỰC NHANH CHỈ TRONG 30 PHÚT
“Tứ đại chỉ thị từ” こ・そ・あ・ど đã học tiếng Nhật là phải thành thạo
PHÂN BIỆT NGỮ PHÁP ので (NODE) VÀ から (KARA) TRONG TIẾNG NHẬT
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ THỂ ない(nai) TRONG TIẾNG NHẬT
CẤU TRÚC あります (ARIMASU) VÀ います (IMASU) CÓ GÌ KHÁC BIỆT?
Giới thiệuHọc tiếng nhật onlineHọc tiếng nhật tại Hà Nội và HCMKiến thức hữu ích

KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ
Tư vấn lộ trình học Thư viện kiến thức VÀO HỌC ONLINE Lịch khai giảng
Chọn Khoá học Khoá học N5 Khoá học N4 Khoá học N3 Khoá học N2 Khoá học combo N5-N3 Khoá học combo N5-N4 Khoá học combo N4-N3
Chọn cơ sở học Cơ sở Cầu Giấy Cơ sở Hà Đông Cơ sở Xã Đàn Cơ sở Long Biên Cơ sở Điện Biên Phủ Cơ sở Thủ Đức
Đăng ký nhận tư vấn
Bạn đang quan tâm tới khóa học nào? cho người mới bắt đầu Khoá học N5 Khoá học N4 Khoá học N3 Khoá học N2 Khoá học combo N5-N3 Khoá học combo N5-N4 Khoá học combo N4-N3
Đăng ký liên hệ

Cảm ơn bạn đã đăng ký khoá học tại trangnhacaiuytin.com

trangnhacaiuytin.com sẽ liên hệ với bạn để tư vấn kĩ hơn về nhu cầu lớp học và lớp học phù hợp nhé!